Cụ thể, dự kiến giá nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh:
Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Đơn giá này áp dụng cho tất cả công trình cấp nước tập trung do Trung tâm Đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn quản lý.
Đối tượng áp dụng: Đối tượng 1: Áp dụng cho sinh hoạt các hộ gia đình. Đối tượng 2: Áp dụng cho Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bao gồm: Các sở, ban ngành, đoàn thể, Ban Đảng, quân đội, lực lượng vũ trang, bệnh viện, trường học. Đối tượng 3: Áp dụng cho các hoạt động sản xuất vật chất, bao gồm: Các đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; cơ sở chăn nuôi xử lý chất thải, lò thiêu; nước phục vụ cho công trình xây dựng. Đối tượng 4: Áp dụng cho các loại hình kinh doanh, dịch vụ không thuộc các đối tượng tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này bao gồm: Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống; đơn vị, cơ sở sản xuất nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát; cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi; khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại; các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền; các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.
Mức giá theo dự thảo Quyết định này tăng so với giá nước sạch sinh hoạt nông thôn hiện đang áp dụng theo Quyết 05/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2012 của UBND tỉnh. Mức giá hiện đang áp dụng như sau:
Nguồn: Trích Trang Thông tin điện tử Tỉnh Bình Dương.