Toàn Văn kết luận Thanh tra số 530/KL-TrXD ngày 06/12/2024;
I. KHÁI QUÁT CHUNG
Ban Quản lý các KCN Bình Dương là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (hiện nay, danh sách Khu công nghiệp Bình Dương đã lên đến 30 khu công nghiệp với tổng diện tích lên đến 12.670,5 ha và tỷ lệ lấp đầy bình quân 87,4%) theo quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế và các quy định khác của pháp luật có liên quan; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
II. NỘI DUNG THANH TRA
Thanh tra các nội dung theo đề cương: việc thực hiện các quy định pháp luật về quy hoạch: (1) việc thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng; (2) việc quản lý quy hoạch xây dựng. Việc thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng: (1) việc thẩm định thiết kế xây dựng (thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); (2) việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng; (3) việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng khi hoàn thành thi công xây dựng.
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
Ban Quản lý các KCN Bình Dương có Báo cáo số 11576/BQL-QHXD ngày 23/10/2023 về việc báo cáo theo đề cương về thanh tra trình tự đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2022 do Ban Quản lý các KCN Bình Dương thực hiện. Theo đó, Ban Quản lý các KCN Bình Dương đã tiến hành thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng 05 hồ sơ; đã tiếp nhận và giải quyết 223 hồ sơ liên quan đến thủ tục thẩm định thiết kế xây dựng (bao gồm thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án); đã tiếp nhận và giải quyết 338 hồ sơ liên quan đến các thủ tục về giấy phép xây dựng; đã tiếp nhận và giải quyết 319 hồ sơ liên quan đến thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng khi hoàn thành thi công xây dựng.
Trên cơ sở báo cáo, kết quả thanh tra đối với các tài liệu, hồ sơ do các đơn vị cung cấp và kết quả kiểm tra, xác minh hiện trạng, Đoàn Thanh tra đánh giá như sau:
1. Việc thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng; việc quản lý quy hoạch xây dựng
Đoàn Thanh tra tiến hành kiểm tra tổng cộng đối với 05 hồ sơ, trong đó:
- 04 hồ sơ phù hợp quy định về trình tự, nội dung.
- 01 hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 Công ty TNHH lốp Kumho Việt Nam thực hiện thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch khi chưa có chủ trương điều chỉnh quy hoạch theo quy định khoản 2 Điều 38 Luật Xây dựng 2014.
2. Việc thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng
2.1. Việc thẩm định thiết kế xây dựng (thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng
2.1.1. Qua kiểm tra ngẫu nhiên đối với 21 hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm định thiết kế xây dựng và cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra thực tế tại 09 dự án.
(1). Tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật chưa đảm bảo theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 83a Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với các dự án mà Đoàn đã kiểm tra. Cụ thể: 11 dự án (theo Phụ lục 1 đính kèm).
(2). Thẩm định, dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng chưa đảm bảo với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chưa đảm bảo theo quy định tại Điều 58 và Điều 91 Luật Xây dựng 2014. Cụ thể: 04 dự án (theo Phụ lục 2 đính kèm).
(3). Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng khi chưa hoàn thành thủ tục về môi trường chưa đảm bảo theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Cụ thể: 02 dự án (theo Phụ lục 3 đính kèm). Cụ thể:
- Công ty TNHH Nhà Bếp Vman Việt Nam: Thành phần hồ sơ chưa có Văn bản về môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 18/2016/TT-BXD.
- Công ty TNHH Pacific Textile: tại thời điểm có Văn bản số 3916/BQL-QHXD ngày 15/11/2021 của Ban Quản lý KCN về việc thông báo kết quả thẩm định thì dự án chưa có kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường thì Dự án chỉ có Văn bản số 3718/BQL-MT ngày 01/11/2021 của Ban Quản lý KCN về việc thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là chưa phù hợp theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng 2014 và quy định tại điểm d khoản 3 Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
(4). Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế xây dựng chưa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn áp dụng hoặc sử dụng tiêu chuẩn xây dựng hết hiệu lực là chưa bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Xây dựng 2014; Nhà thầu thiết kế không sử dụng hoặc sử dụng sai quy chuẩn kỹ thuật, áp dụng sai tiêu chuẩn hoặc áp dụng tiêu chuẩn đã hết hiệu lực là chưa đảm bảo theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xây dựng 2014. Cụ thể tại 12 dự án (theo Phụ lục 4 đính kèm).
(5). Chủ đầu tư lựa chọn tổ chức không đủ điều kiện năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng là chưa đảm bảo theo quy định tại khoản 7 Điều 12 Luật Xây dựng 2014. Cụ thể tại 03 dự án (theo Phụ lục 5 đính kèm).
(6). Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng giao cho người không có chứng chỉ hành nghề phù hợp hoặc không đủ điều kiện hành nghề tương ứng với loại, cấp công trình đảm nhận đối với các chức danh theo quy định; hoạt động không đủ điều kiện năng lực là chưa đảm bảo theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Xây dựng 2014. Cụ thể tại 09 dự án (theo Phụ lục 6 đính kèm).
(7). Bản vẽ thiết kế xây dựng lập chưa đảm bảo theo quy định tại Điều 79 Luật Xây dựng 2014. Cụ thể tại 03 dự án (theo Phụ lục 7 đính kèm).
(8). Giấy phép xây dựng cấp chưa theo Biểu mẫu số 08 được ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Cụ thể tại 02 dự án (theo Phụ lục 8 đính kèm).
(9). Thành phần Nhiệm vụ, Phương án khảo sát xây dựng và Báo cáo kết quả khảo sát chưa được chủ đầu tư phê duyệt là chưa đảm bảo theo quy định tại Điều 14 và Điều 30 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Cụ thể tại 12 dự án (theo Phụ lục 9 đính kèm).
(10). Không bố trí hố khoan khảo sát địa chất nằm trong chu vi hạng mục công trình xây dựng là chưa đảm bảo so với quy định tại mục 3.19 – TCVN 4419:1987 – Khảo sát xây dựng. Cụ thể tại 03 dự án (theo Phụ lục 10 đính kèm).
(11). Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi nội dung chưa đảm bảo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 54 Luật Xây dựng 2014; thuyết minh thiết kế xây dựng nội dung chưa đảm bảo theo yêu cầu tại Điều 79 và Điều 80 Luật Xây dựng 2014. Cụ thể tại 09 dự án (theo Phụ lục 11 đính kèm).
(12). Thiếu thành phần bản vẽ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo pháp luật về xây dựng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 51 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP; đóng dấu cấp phép xây dựng vào bản vẽ thiết kế cơ sở của Ban Quản lý các KCN Bình Dương mà không phải là bản vẽ thiết kế xây dựng là chưa theo trình tự quy định tại điểm d khoản 1 Điều 54 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP; Quyết định phê duyệt dự án không đảm bảo thời gian của Văn bản thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng chưa phù hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Cụ thể tại 12 dự án (theo Phụ lục 12 đính kèm).
2.1.2. Kết quả kiểm tra hiện trạng
(1). Dự án chưa khởi công xây dựng (02 dự án): Công ty TNHH Nhà Bếp Vman Việt Nam, Nhà máy giai đoạn 2 (F1C, F1D, B2) của Công ty TNHH Top Glove.
(2). Dự án xây dựng đúng theo nội dung Giấy phép xây dựng (04 dự án): Nhà máy Công ty TNHH Sung Shin Solution (VN); Công trình Nhà Kỹ thuật, Trạm rác số 1 và Trạm rác số 2 của Công ty TNHH Sài Gòn Stec; Nhà máy Công ty TNHH Sewang Vina 2; Nhà kho 2, Nhà kho 3, công trình phụ giai đoạn 2 của Công ty TNHH An Tâm B.S.C.
(3). Dự án xây dựng sai nội dung Giấy phép xây dựng (03 dự án): Nhà máy Công ty Cổ phần First Industries VN; Công ty TNHH Gỗ Vinh Thành, Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN.
a. Nhà máy Công ty Cổ phần First Industries VN:
- Theo Giấy phép xây dựng số 89/GPXD ngày 16/6/2021 của Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp phép xây dựng công trình Nhà xưởng C với diện tích 9.520m2. Diện tích xây dựng thực tế 10.040m2 (tăng 520m2).
- 05 hạng mục trên diện tích đất cây xanh: 03 kho (4m x 28m = 112m2; 5m x 7m = 35m2; 5m x 10m = 50m2), trạm xử lý nước thải và nhà để xe máy diện tích 276m2.
- Phần diện tích cây xanh xung quanh công trình Nhà xưởng C và phía trước dự án xây dựng thành sân bê tông.
b. Công ty TNHH Gỗ Vinh Thành:
- Theo Giấy phép xây dựng số 162/GXN-BQL ngày 28/12/2021 của Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp Công trình Nhà xưởng 1 diện tích 9.855m2. Diện tích xây dựng thực tế là 12.483m2 (tăng 2.628m2). Hiện trạng xây dựng: Đã thi công khung, nền, vách, mái nhà xưởng; chưa thi công cửa và hệ thống PCCC.
- Dự án không thi công cây xanh theo mặt bằng tổng thể được cấp phép xây dựng. Hiện trạng xây dựng: sân bê tông.
c. Dự án Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN:
Theo Giấy phép xây dựng số 157/GPXD ngày 23/12/2021 và Giấy phép xây dựng số 02/GPXD ngày 12/01/2022 của Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp cho Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN:
- Các hạng mục thi công đúng theo nội dung Giấy phép xây dựng: Nhà xưởng 1, Nhà văn phòng (liền kề nhà xưởng 1), Nhà xưởng 2, Nhà rác, Bể nước PCCC, Nhà xe, Nhà bơm, Bể ngầm – Tháp thép và Trạm xử lý nước thải.
- Các hạng mục thi công sai nội dung Giấy phép xây dựng:
+ Nhà bảo vệ: diện tích xây dựng theo GPXD 22m2. Diện tích xây dựng thực tế 129,87m2 (tăng 107,87m2).
+ Mái che nhà xưởng 1 và nhà xưởng 2: diện tích xây dựng theo GPXD 336m2. Diện tích xây dựng thực tế 588m2 (tăng 252m2).
+ Các hạng mục không có trong nội dung của Giấy phép xây dựng: Nhà điện (diện tích xây dựng 123,5m2), Nhà nén khí (diện tích xây dựng 156m2), Nhà hóa chất (diện tích xây dựng 50,4m2), Nhà xe ô tô (diện tích xây dựng 79,8m2), Nhà ăn (diện tích xây dựng 630m2).
+ Cây xanh: Diện tích cây xanh giữa 02 nhà xưởng, bên cạnh lối tiếp nhận hàng hóa nhà xưởng 1 và nhà để xe thực tế xây dựng thành sân bê tông.
2.2. Việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng khi hoàn thành thi công xây dựng
Đoàn thanh tra lựa chọn ngẫu nhiên, thực hiện kiểm tra đối với 08/319 hồ sơ. Qua kiểm tra thì thành phần nội dung hồ sơ và quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng khi hoàn thành thi công xây dựng thực hiện đảm bảo theo quy định. Tuy nhiên, còn một số nội dung cần lưu ý khắc phục cụ thể như sau:
(1). Công ty TNHH Uchiyama Việt Nam.
Bản vẽ hoàn công công trình: chưa có xác nhận ngày tháng năm và mẫu dấu hoàn công và thành phần xác nhận (gồm: Chủ đầu tư, Đại diện đơn vị thi công và Đại diện đơn vị giám sát) là không đảm bảo theo quy định tại Phụ lục IIB ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
(2). Công ty TNHH Việt Hồ Tú.
Đối với thành phần Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng ngày 20/01/2022 có tiêu đề chưa phù hợp theo quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP chỉ là Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
(3). Công ty TNHH Guan Rui Furniture.
- Bản vẽ hoàn công công trình: Chưa có xác nhận ngày tháng năm.
- Theo Văn bản số 227/BQL-QHXD ngày 23/6/2022 của Ban Quản lý các KCN Bình Dương về việc cử đoàn đến làm việc; Biên bản kiểm tra ngày 29/6/2022 (trong đó nội dung kết luận ghi nhận: (1) Công trình xây dựng cơ bản phù hợp giấy phép xây dựng được cấp; (2) Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp cung cấp đầy đủ, phù hợp; Thông báo số 361/TB-BQL ngày 16/8/2022 của Ban Quản lý các KCN Bình Dương căn cứ Biên bản kiểm tra ngày 29/6/2022. Như vậy, việc thực hiện quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu đã được Ban Quản lý các KCN Bình Dương thực hiện trước khi Chủ đầu tư nộp hồ sơ ngày 25/7/2022.
(4) Công ty TNHH View Full Việt Nam: Cơ bản phù hợp theo quy định hiện hành.
(5) Chi nhánh Công ty TNHH Điện tử, Điện lạnh Việt Nhật.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng chưa có ngày tháng năm.
- Theo Văn bản số 285/BQL-QHXD ngày 07/5/2021 của Ban Quản lý các KCN Bình Dương về việc cử đoàn đến làm việc; Biên bản kiểm tra ngày 10/5/2021 (trong đó nội dung kết luận ghi nhận: (1) Công trình xây dựng cơ bản phù hợp giấy phép xây dựng được cấp; (2) Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp cung cấp đầy đủ, phù hợp; Thông báo số 399/TB-BQL ngày 03/6/2021 của Ban Quản lý các KCN Bình Dương căn cứ Biên bản kiểm tra ngày 10/5/2021. Như vậy việc thực hiện quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu đã được Ban Quản lý các KCN Bình Dương thực hiện trước khi Chủ đầu tư nộp hồ sơ ngày 28/5/2021 và chưa đảm bảo theo Quy trình được ban hành.
(6) Hạng mục công trình, Công trình Nhà kho 2, Nhà kho 3 của Công ty TNHH An Tâm B.S.C.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng chưa có ngày tháng năm.
- Bản vẽ hoàn công công trình: chưa được đóng dấu xác nhận của các đơn vị theo mẫu quy định.
- Về hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình chủ đầu tư và các đơn vị tham gia công trình xây dựng chưa cung cấp đầy đủ theo yêu cầu tại mục III phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, chỉ cung cấp các hồ sơ gồm: Nhật ký thi công; các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình; biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
(7) Hạng mục công trình, công trình xây dựng Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng chưa có ngày tháng năm.
- Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Hồng Quang (gọi tắt là Công ty Hồng Quang là nhà thầu tư vấn giám sát hạng mục công trình, công trình xây dựng Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN (công trình công nghiệp cấp II). Ngày 13/5/2022, Công ty Hồng Quang có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (giám sát thi công công trình công nghiệp cấp II). Tuy nhiên, trước ngày 13/5/2022 chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (giám sát thi công công trình công nghiệp cấp III). Đến ngày 23/6/2022 BQL các khu công nghiệp có Thông báo số 253/TB-BQL về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình. Đến thời điểm kiểm tra, công trình đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
- Về hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình chủ đầu tư và các đơn vị tham gia công trình xây dựng chưa cung cấp đầy đủ theo yêu cầu tại mục III phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, chỉ cung cấp các hồ sơ gồm: Hợp đồng thi công; Nhật ký thi công; các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình; biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
(8) Hạng mục công trình, công trình xây dựng Nhà máy Công ty TNHH Sewang Vina 2.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng chưa có ngày tháng năm.
- Về hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình chủ đầu tư và các đơn vị tham gia công trình xây dựng chưa cung cấp đầy đủ theo yêu cầu tại mục III phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, chỉ cung cấp các hồ sơ gồm: các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình; biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
IV. KẾT LUẬN VỀ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ TIẾN HÀNH THANH TRA
Qua nội dung thanh tra, Đoàn thanh tra kết luận, như sau:
1. Việc thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng; việc quản lý quy hoạch xây dựng
- 04/05 hồ sơ được lập, thẩm định và phê duyệt phù hợp theo quy định.
- 01 hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 Công ty TNHH lốp Kumho Việt Nam thực hiện thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch khi chưa có chủ trương điều chỉnh quy hoạch theo quy định khoản 2 Điều 38 Luật Xây dựng 2014.
2. Việc thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng
Qua kiểm tra, xác minh. Nhìn chung việc thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng được Ban Quản lý các KCN Bình Dương thực hiện đảm bảo trình tự theo quy trình được ban hành và theo quy định Luật Xây dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số nội dung cụ thể như sau:
2.1. Việc thẩm định thiết kế xây dựng (thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng
(1). Tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật chưa đảm bảo theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 83a Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với 11 dự án theo kết quả kiểm tra.
(2). Thẩm định, dự án đầu tư xây dựng và cấp phép xây dựng chưa phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt là chưa đảm bảo theo quy định tại Điều 58 và Điều 91 Luật Xây dựng 2014 đối với 04 dự án theo kết quả kiểm tra.
(3). Thẩm định, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng khi chưa hoàn thành thủ tục về môi trường là chưa đảm bảo theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP đối với 02 dự án theo kết quả kiểm tra.
(4) Đối với việc ban hành các văn bản kết luận thẩm định có đánh giá, kết luận đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 trong khi hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý, không hợp lệ, có các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ theo quy định trong việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: sử dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật đã hết hiệu lực và thiếu áp dụng một số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cơ bản để thiết kế; chủ đầu tư lựa chọn tổ chức chưa đủ điều kiện năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng; tổ chức tham gia hoạt động xây dựng giao cho người không có chứng chỉ hành nghề phù hợp; bản vẽ thiết kế xây dựng chưa đảm bảo theo quy định tại Điều 79 Luật Xây dựng 2014; Báo cáo kết quả khảo sát chưa được chủ đầu tư phê duyệt; không bố trí hố khoan khảo sát địa chất nằm trong chu vi hạng mục công trình xây dựng; Quyết định phê duyệt dự án không đảm bảo thời gian của Văn bản thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng, đối với các dự án theo kết quả kiểm tra.
2.2. Việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng khi hoàn thành thi công xây dựng.
2.2.1. Thành phần hồ sơ.
- Bản vẽ hoàn công công trình: mẫu dấu hoàn công chưa đảm bảo theo quy định tại Phụ lục IIB ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP hoặc thiếu xác nhận ngày tháng năm (tại 03 dự án[1]).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng chưa phù hợp theo quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (tại 05 dự án[2]).
- Thực hiện quy trình kiểm tra công tác nghiệm thu chưa đảm bảo theo Quy trình được ban hành (tại 03 dự án[3]).
- Đối với dự án Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN chủ đầu tư xây dựng lựa chọn tổ chức tư vấn giám sát chưa đảm bảo theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Xây dựng 2014.
2.2.2. Kết quả kiểm tra thực tế.
Tổ chức thi công xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng được duyệt; sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 12 Luật Xây dựng 2014 (tại 03 dự án[4])
- Chủ đầu tư, Nhà thầu tư vấn giám sát và Nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (tại 03 dự án[5]).
2.3. Việc thực hiện kiểm tra trật tự xây dựng của Ban Quản lý các KCN Bình Dương.
Ban Quản lý các KCN Bình Dương chưa thực hiện lập, phê duyệt, ban hành và thực hiện các kế hoạch kiểm tra định kỳ đảm bảo theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Điều 11 Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
V. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG: Không có.
VI. KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Bên cạnh những ưu điểm mà Ban Quản lý các KCN Bình Dương đã đạt được vẫn còn một số nội dung cần hoàn thiện theo kết quả kiểm tra và kết luận. Đoàn thanh tra kiến nghị UBND tỉnh chỉ đạo Ban Quản lý các KCN Bình Dương khắc phục có hiệu quả những hạn chế thiếu sót mà Đoàn đã kiểm tra, ghi nhận tại Kết luận cụ thể sau:
1. Việc thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng; việc quản lý quy hoạch xây dựng:
Hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện thủ tục chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch theo quy định khoản 2 Điều 38 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (đối với hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 Công ty TNHH lốp Kumho Việt Nam).
2. Việc thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng:
2.1. Việc thẩm định thiết kế xây dựng (thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); Việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng:
(1) Tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật chưa đảm bảo theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 83a Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14; thẩm định và cấp phép xây dựng không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tổ chức rà soát đối với các văn bản thẩm định thiết kế xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật chưa theo quy định; hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện thủ tục thẩm định và phê duyệt theo quy định; tổ chức xử lý theo thẩm quyền đối với phần phí thẩm định đã thu.
(2) Thẩm định, dự án đầu tư xây dựng và cấp phép xây dựng chưa phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chưa đảm bảo theo quy định tại Điều 58, Điều 91 Luật Xây dựng 2014.
- Tổ chức rà soát, thu hồi văn bản thẩm định và giấy phép xây dựng đã cấp cho dự án Nhà máy giai đoạn 2 (F1C, F1D, B2) của Công ty TNHH Top Glove (tại thời điểm kiểm tra dự án chưa khởi công xây dựng).
- Tổ chức rà soát, phối hợp với các ngành, tổ chức có liên quan để thực hiện việc rà soát hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án Công ty TNHH Sài Gòn Stec tại khu công nghiệp Việt Nam - Singapore II (Công trình Nhà Kỹ thuật, Trạm rác số 1 và Trạm rác số 2) theo quy định pháp luật.
- Tổ chức rà soát các hạng mục công trình xây dựng của Công ty TNHH Pacific Textile; hạng mục công trình xây dựng Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN) phù hợp theo quy định pháp luật (giữa hồ sơ Giấy phép xây dựng và hồ sơ quy hoạch được phê duyệt).
(3) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng khi chưa hoàn thành thủ tục về môi trường chưa đảm bảo theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
(4) Đối với việc ban hành các văn bản kết luận thẩm định có đánh giá, kết luận đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 trong khi hồ sơ trình thẩm định chưa bảo đảm về tính pháp lý, không hợp lệ, có các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ theo quy định trong việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
Tổ chức rà soát và hoàn thiện, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
(5) Rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định đối với tổ chức, cá nhân có liên quan do có hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không phù hợp quy hoạch xây dựng được duyệt; sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp[6].
2.2. Việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng khi hoàn thành thi công xây dựng.
- Phải thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo Quy trình được ban hành.
- Lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng theo quy định.
- Rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định đối với tổ chức có liên quan:
+ Chủ đầu tư không lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng hoặc lưu trữ không đầy đủ danh mục tài liệu theo quy định[7].
+ Nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình theo quy định[8].
+ Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình liên quan đến công việc giám sát theo quy định[9].
- Chấn chỉnh chủ đầu tư xây dựng lưu ý lựa chọn các đơn vị tư vấn tham gia hoạt động đầu tư phải đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định. Rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định đối với tổ chức, cá nhân có liên quan do có hành vi lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng không đủ điều kiện năng lực (tham gia giám sát thi công xây dựng công trình); Nhà thầu giám sát hoạt động không đủ điều kiện năng lực theo quy định[10].
2.3. Việc thực hiện kiểm tra trật tự xây dựng của Ban Quản lý các KCN Bình Dương:
Tăng cường công tác kiểm tra trật tự xây dựng; lập, phê duyệt, ban hành và thực hiện các kế hoạch kiểm tra định kỳ đảm bảo theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Đề nghị Ban Quản lý các KCN Bình Dương:
- Tổ chức kiểm điểm làm rõ trách nhiệm và xử lý theo quy định pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có liên quan để xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao cụ thể tại các mục IV.1, IV.2 Kết luận về những nội dung đã tiến hành thanh tra.
- Tổ chức kiểm tra, lập hồ sơ đối với các hành vi vi phạm tại bảng Phụ lục tổng hợp kiến nghị xử lý và chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định; theo dõi, đôn đốc và tổ chức thực hiện các Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng do cơ quan có thẩm quyền ban hành đối với các hành vi vi phạm trật tự xây dựng.
- Có Văn bản chấn chỉnh các chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn để nâng cao trách nhiệm trong công tác lập hồ sơ thiết kế, đảm bảo chất lượng sản phẩm tư vấn, kịp thời cập nhật các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng cơ bản hiện hành; quan tâm, chú trọng trong công tác khảo sát, không để xảy ra những sai sót, nhầm lẫn.
- Khẩn trương rà soát, tổ chức thực hiện khắc phục ngay các tồn tại qua kết quả thanh tra sau khi Đoàn Thanh tra công bố Kết luận thanh tra và thực hiện trách nhiệm của đối tượng thanh tra theo quy định tại Điều 104 Luật Thanh tra số 11/2022/QH15, có văn bản báo cáo kết quả thực hiện theo Kết luận thanh tra gửi về Thanh tra Sở Xây dựng trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày công bố Kết luận thanh tra theo quy định tại Khoản 3, Điều 22 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/03/2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra.
Giao Tổ phúc tra chủ trì, phối hợp Đội Thanh tra Chuyên ngành có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tổ chức, cá nhân có liên quan việc thực hiện Kết luận Thanh tra.
Trên đây là Kết luận thanh tra theo Quyết định số 392/QĐ-TTrXD ngày 12/10/2023 của Chánh thanh tra Sở Xây dựng về việc thanh tra trình tự đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh./.
[1] Sàn lửng nhà căn tin Công ty TNHH Uchiyama Việt Nam; Nhà máy của Công ty TNHH Guan Rui Furniture (Việt Nam); Nhà kho 2, Nhà kho 3, công trình phụ giai đoạn 2 của Công ty TNHH An Tâm B.S.C.
[2] Sàn lửng nhà căn tin Công ty TNHH Uchiyama Việt Nam; Nhà máy của Công ty TNHH Guan Rui Furniture (Việt Nam); Nhà máy giai đoạn 2 của Chi nhánh Công ty TNHH Điện tử, Điện lạnh Việt Nhật; Nhà kho 2, Nhà kho 3, công trình phụ giai đoạn 2 của Công ty TNHH An Tâm B.S.C; Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN.
[3] Nhà máy của Công ty TNHH Guan Rui Furniture (Việt Nam); Nhà máy giai đoạn 2 của Chi nhánh Công ty TNHH Điện tử, Điện lạnh Việt Nhật; Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN.
[4] Nhà máy Công ty Cổ phần First Industries VN; Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN; Công ty TNHH Gỗ Vinh Thành.
[5] Nhà máy Công ty TNHH Sewang Vina 2; Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN; Nhà kho 2, Nhà kho 3, công trình phụ giai đoạn 2 của Công ty TNHH An Tâm B.S.C.
[6] Nhà máy Công ty Cổ phần First Industries VN; Công ty TNHH Gỗ Vinh Thành, Nhà máy sản xuất (điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN.
[7] Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN; Công ty TNHH An Tâm B.S.C; Công ty TNHH Sewang Vina;
[8] Công ty TNHH Xây dựng – thương mại Dịch vụ Hồng Tín.
[9] Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Hồng Quang.
[10] Công ty Cổ phần Clearwater Metal VN; Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Hồng Quang.
Nguồn: Thanh tra xây dựng.